Đặt lịch khám tại Bệnh viện Việt Đức qua Hotline: 0978717789.   Tư vấn: toanddd@gmail.com
  • tai-thu-vien

    Cập nhật kiến thức Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • Cập nhật kiến thức 2-1

    Cập nhật kiến thức Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • Cập nhật kiến thức 3-1

    Cập nhật kiến thức Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • phau-thuat-chinh-hinh

    Phẫu thuật chỉnh hình Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • phau-thuat-khop-goi

    Phẫu thuật nội soi khớp gối Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • Nội soi khớp gối 3

    Phẫu thuật nội soi khớp gối Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • thay-khop-goi1

    Phẫu thuật thay khớp gối Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • thay-khop-goi2

    Phẫu thuật thay khớp gối Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • thay-khop-hang

    Phẫu thuật thay khớp háng Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • quan-he-quoc-te1

    Quan hệ quốc tế Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • quan-he-quoc-te2

    Quan hệ quốc tế Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • Quan hệ quốc tế 1-1

    Quan hệ quốc tế Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • Quan hệ quốc tế 2-1

    Quan hệ quốc tế Cập nhật thông tin - Tư vấn giải đáp - Trao đổi kinh nghiệm

  • chat-luong-cuoc-song

    Người có sức khỏe, có hy vọng, và người có hy vọng, có tất cả mọi thứ.
    He who has health, has hope, and he who has hope, has everything.

Loạn sản xơ xương (Fibrous dysplasia)

1. ĐỊNH NGHĨA
Loạn sản xơ xương (LSXX) là bệnh lý xương mạn tính lành tính không di truyền, trong đó mô xương lành bị thay thế bằng mô xơ. Khi xương phát triển, mô xơ mềm lan rộng, làm xương yếu đi, biến dạng và dễ gãy. Bệnh thường xảy ra ở tuổi thiếu niên, trong độ tuổi từ 3 – 15. Tỷ lệ nam giới và nữ giới mắc bệnh tương đương nhau. Thuật ngữ loạn sản xơ xương được Lichtenstein và Jaffe đặt tên vào năm 1942. LSXX chiếm khoảng 5% u xương lành tính.

Loạn sản xơ xương

Hình ảnh loạn sản xơ xương trên phim X quang

2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH.
LSXX là kết quả của đột biến ngẫu nhiên gen GNAS ở vị t rí nhiễm sắc thể 20 của tạo cốt bào. Hậu quả của đột biến là các tạo cốt bào biệt hóa không đầy đủ, sản xuất ra mô xơ vô tổ chức trong tủy xương thay thế xương bình thường.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định: chủ yếu dựa vào lâm sàng, hình ảnh X quang đặc trưng.
Lâm sàng:
– Triệu chứng tại xương: đau xương, biến dạng xương, gãy xương bệnh lý, khó khăn khi đi lại, còi xương.
– Biến chứng ung thư xương (sarcom xương, sarcom sợi, sarcom sụn)
* Tổn thương ngoài xương: Trong một số ít các trường hợp, LSXX có thể kết hợp với bất thường nội tiết (dậy thì sớm, cường giáp, cường cận giáp, hội chứng Cushing, tổn thương tuyến yên), mảng sắc tố da.
– Cận lâm sàng:
* X quang: Tổn thương nội tủy thân xương làm xương trong suốt, có hình ảnh kính mờ, với vỏ xương mỏng, biến dạng gấp khúc xương; Tổn thương trong suốt có bờ xơ hóa dày, gọi là dấu hiệu vỏ cây; Tổn thương dạng nang: thấu quang với viền phản ứng, không có bè xương, độ dày vỏ xương vẫn bình thường; Kiểu tổn thương Paget: bè xương đặc hơn bình thường; Biến dạng kiểu gậy chăn cừu; tổn thương tiến triển đầu tiên xương đùi, gây cong đùi vào trong gậy của người chăn cừu; Có thể thấy các tổn thương trong suốt, xơ hóa, dưới dạng đơn độc hay đa ổ, có hay không đối xứng trên xương sọ mặt. Đặc điểm X quang của ác tính hóa tăng nhanh kích thước của tổn thương hay sự thay đổi xương khoáng hóa bằng tổn thương tiêu xương.
* CT scanner: đánh giá tiến triển của tổn thương xương, đặc biệt ở những vị trí phức tạp như cột sống, khung chậu, lồng ngực hay xương sọ mặt, cũng như lan rộng tổn thương ra phần mềm cạnh cột sống.
* Cộng hưởng từ: đánh giá sự tiến triển của tổn thương, khả năng gãy xương bệnh lý, khả năng ác tính hóa của tổn thương xương, hay đánh giá tình trạng chèn ép tủy khi cột sống bị tổn thương. MRI tiêm gadolinium cũng có thể đánh giá tình trạng tái phát sau mổ.
* Xạ hình xương bằng T – 99: Tăng hấp thụ phóng xạ tại vùng tổn thương tiến triển, giúp xác định cả các tổn thương không có triệu chứng. Tuy nhiên hình ảnh tổn thương không đặc hiệu.
* Xét nghiệm mô bệnh học: Về mặt đại thể, xu xương là một khối rắn chắc có màu trắng, hay sẫm màu. Về mặt vi thể, xương bệnh lý bao gồm hỗn hợp mô xơ chưa trưởng thành và các mảnh nhỏ xương bè chưa trưởng thành, các dạng các chữ cái Trung hoa.
* Xét nghiệm máu : tăng nồng độ men phosphatase kiềm. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy tăng nồng độ hydroxyprolin. Tuy nhiên các bất thường này không đặc hiệu cho LSXX.
3.2. Chẩn đoán thể bệnh
– Thể một ổ: Hầu hết bệnh nhân chỉ có tổn thương một xương, chiếm tỷ lệ 70% các trường hợp, và không có triệu chứng.
– Thế đa ổ (30% trường hợp) gây tổn thương nhiều xương. Thể đa ổ có thể kết hợp dậy thì sớm, loạn sản xơ xương và đám da màu cà phê sữa, gọi là hội chứng Albright hay u nhầy trong cơ vân (hội chứng Mazabraud). Về mặt tiên lượng: thể một ổ có tiên lượng tốt. Tổn thương đa ổ có xu hướng tiến triển nặng lên, đôi khi có thể ác tính hóa thành sarcom xương hay sarcom sợi.
4. ĐIỀU TRỊ
Chưa có điều trị chữa khỏi bệnh. Các bệnh nhân không có triệu chứng không cần phải điều trị. Bệnh nhân cần đeo nẹp để dự phòng gãy xương.
4.1. Điều trị nội khoa
– Giảm đau xương:
+ Thuốc giảm đau thông thường. Sử dụng thuốc theo bậc thang của Tổ chức Y tế Thế giới. Chọn một trong các thuốc sau.
– Paracetamol, tylenol…0,5g x 2 – 4 viên/ 24h.
– Paracetamol kết hợp với codein hoặc tramadol:
– Efferatamol – codein 2 – 4 viên/24h
– Ultracet 2 – 4 viên/ 24h
+ Thuốc chống viêm không sterroid chỉ định một trong các thuốc sau:
– Diclofenac (Voltaren..) 50mg x 2 viên/ ngày
– Piroxicam (Felden, Brexin..) 20mg x 1 viên./ ngày
– Meloxicam (Mobic) 7,5x 1 – 2 viên/ ngày .
– Celecoxib (CelebrexO) 200mg x 1 – 2 viên/ ngày
– Etoricoxib (Arcoxia) viên 30mg, 60mg x 1 viên/ ngày.
+ Có thể dùng các thuốc nhóm bisphosphonat để giảm đau xương mạn tính, tăng mật độ xương cột sống và xương đùi, làm giảm nguy cơ gãy xương.
+ Fosamax (Alendronat) viên 70mg x 1 viên/ tuần trong thời gian 3 năm.
+ Aredia (Pamidronat) viên 60mg, pha truyền tĩnh mạch 60mg/ ngày, trong 3 ngày liên tục và nhắc lại sau 6 tháng, trong tối thiểu 2 năm. Có thể tái điều trị sau 1 năm.
+ Aclasta (Zoledronic acid) 5mg x pha truyền tĩnh mạch 1 đợt/ năm trong tối thiểu 2 năm, sau đó có thể tái điều trị sau 1 năm.
+ Bboor sung canxi và vitamin D khi điều trị biphosphonat để tránh cường cận giáp thứ phát.
+ Vitamin D3 x 800 UI/ngày
+ Canxi (Canxi Sandoz 500mg) x 1 – 2 viên / ngày (pha nước)
+ Điều trị các rối loạn nội tiết như hội chứng cường giáp trạng, hội chứng Cushing, đái thái đường, dậy thì sớm kèm theo bằng các thuốc thích hợp hay phẫu thuật nếu có chỉ định.
+ Chống chỉ định điều trị bằng tia xạ vì có thể chuyển dạng thành sarcom xương.
4.2. Điều trị ngoại khoa
– Mục tiêu điều trị ngoại khoa là dự phòng và điều trị các biến dạng xương nặng và gãy xương, đặc biệt là các xương chịu tải; khắc phục sự khác nhau độ dài chi dướng; giải phòng chèn ép thần kinh, đặc biệt ở vùng sọ mặt. Điều trị có tác dụng làm uốn thẳng và làm mạnh xương bị tổn thương.
– Chỉ định điều trị ngoại khoa: Điều trị bảo tổn thất bại: Gãy xương di lệch, không liền. Đau thường xuyên; Biến dạng tiến triển; Ung thư hóa; Dự phòng tổn thương rộng có thể dẫn đến gay xương.
– Phẫu thuật tùy thuốc vào vị trí xương bị tổn thương, bao gồm nạo vét tổn thương, mổ kết hợp xương, ghép xương tự thân hay xương đồng loại, chỉnh hình và cố định bằng đóng đinh, nẹp vít. Tỷ lệ tái phát cao, sau nạo vét xương không có chỉ định khi xương loạn sản tái phát.
5. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ
Có chế độ sinh hoạt vận động hợp lý. Tránh mang vác, lao động nặng. Phòng tránh ngã. Cần tái khám định kỳ sau 1 – 3 tháng, tùy theo tình trạng bệnh.

PGS.TS Nguyễn Vĩnh Ngọc

Tin liên quan

  1. Ung thư xương nguyên phát, những điều cần biết

    Ung thư xương nguyên phát hay gặp ở lứa tuổi từ 1-12 tuổi, chiếm 0,2 % trong tất...
  2. Diễn biến mảnh ghép sau mổ tái tạo dây chằng chéo khớp gối và chế độ vận động phù hợp

    Quá trình phục hồi dây chằng chéo khớp gối sau mổ tái tạo phụ thuộc vào nhiều...
  3. CHẤN THƯƠNG VÙNG KHUỶU, CỔ BÀN TAY Ở NHỮNG NGƯỜI CHƠI GOLF, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH

    Golf được coi là một môn thể thao tốt cho sức khoẻ, tuy nhiên cũng như các môn thể...
  4. VIÊM CƠ, ÁP XE CƠ DO VI KHUẨN

    1. ĐỊNH NGHĨA Viêm cơ nhiễm khuẩn (infectiuos myositis) tổn thương viêm hoặc áp xe...
  5. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP NHIỄM KHUẨN

    1. ĐẠI CƯƠNG Viêm khớp nhiễm khuẩn (septic arthritis) hay viêm khớp sinh mủ (pyogenic...
  6. VIÊM MÀNG HOẠT DỊCH KHỚP HÁNG THOÁNG QUA Ở TRẺ EM

    Nếu trẻ có các biểu hiện bất thường như đau khớp háng một bên, dáng đi tập...
  7. BỆNH ĐÔNG CỨNG KHỚP VAI

    Đau khớp vai, sau đó khớp vai cứng dần, không thể đưa tay lên miệng, chải đầu,...
  8. VIÊM CÂN GAN CHÂN VÀ GAI XƯƠNG GÓT

    Viêm cân gan chân là nguyên nhân thường gặp nhất gây đau vùng gót chân. Tại Mỹ,...
  9. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY XƯƠNG GÓT

    I. ĐẠI CƯƠNG Gãy xương gót gặp khoảng 2% trong số các loại gãy xương nói chung...